Oxit lưỡng tính và hidroxit [4] Lưỡng_tính_(hóa_học)

Oxit lưỡng tính

Kẽm oxit (ZnO) phản ứng với cả axit và bazơ:

  • Trong axit: ZnO + H 2 SO 4 ⟶ ZnSO 4 + H 2 O {\displaystyle {\ce {ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O}}}
  • Trong bazơ: ZnO + 2 NaOH + H 2 O ⟶ Na 2 [ Zn ( OH ) 4 ] {\displaystyle {\ce {ZnO +2NaOH +H2O ->Na2[Zn(OH)4]}}}

Phản ứng này có thể được sử dụng để tách các cation khác nhau, chẳng hạn như kẽm (II) hòa tan trong bazơ từ mangan (II) không hòa tan trong bazơ.

Chì oxit (PbO):

  • Trong axit: PbO + 2 HCl ⟶ PbCl 2 + H 2 O {\displaystyle {\ce {PbO + 2HCl ->PbCl2 + H2O}}}
  • Trong bazơ: PbO + 2 NaOH + H 2 O ⟶ Na 2 [ Pb ( OH ) 4 ] {\displaystyle {\ce {PbO +2NaOH +H2O ->Na2[Pb(OH)4]}}}

Nhôm oxit (Al2O3)

  • Trong axit: Al 2 O 3 + 6 HCl ⟶ 2 AlCl 3 + 3 H 2 O {\displaystyle {\ce {Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O}}}
  • Trong bazơ: Al 2 O 3 + 2 NaOH + 3 H 2 O ⟶ 2 Na [ Al ( OH ) 4 ] {\displaystyle {\ce {Al2O3 +2NaOH +3H2O ->2Na[Al(OH)4]}}} (hydrat natri aluminat)

Thiếc(II) oxit (SnO)

  • Trong axit: SnO +2 HCl ⇌ SnCl 2 + H2O
  • Trong bazơ: SnO + 4NaOH + H2O ⇌ Na4[Sn(OH)6]

Một số nguyên tố khác cũng tạo thành oxit lưỡng tính là gallium, indium, scandium, titan, zirconium, vanadi, crom, sắt, coban, đồng, bạc, vàng, gecmani, antimon, bismuth, và telua.

Hydroxit lưỡng tính

Nhôm hydroxit cũng là chất lưỡng tính:

  • Là một bazơ (trung hòa một axit): Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
  • Là một axit (trung hòa một bazơ): Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Beryllium hydroxit

  • với axit: Be(OH)2 + 2HCl → BeCl2 + 2H2O
  • với bazơ: Be (OH)2 + 2NaOH → Na2[Be(OH)4]. [5]